Cetirizini hydrochloridum
và đồng phân đối quang
C21H27Cl3N2O3 P.t.l: 461,8
Cetirizin dihydroclorid là
acid (RS)-2-[2-[4-[(4-clorophenyl)phenylmethyl]piperazin-1-yl] ethoxy] acetic
dihydroclorid. Nó phải chứa từ 99,0% đến 100,5% C21H27Cl3N2O3,
tính theo chế phẩm đã làm
khô.
Tính chất
Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng, dễ tan trong nước; thực tế không tan trong aceton và trong dicloromethan.
Định
tính
Có thể chọn một trong hai nhóm
định tính sau:
Nhóm I: A, D.
Nhóm II: B, C, D.
A. Phổ hồng
ngoại (phụ lục 4.2) của chế phẩm phải
phù hợp với phổ hồng ngoại của cetirizin
dihydroclorid chuẩn (ĐC).
B. Hoà tan 20,0 mg chế phẩm trong 50 ml dung
dịch acid hydrocloric 0,1 N (TT) và pha loãng thành
100,0 ml với cùng dung dịch acid. Lấy 10,0 ml dung dịch
này pha loãng thành 100,0 ml bằng dung dịch acid hydrocloric 0,1
N (TT). Đo phổ hấp thụ tử ngoại từ
210 nm đến 350 nm (phụ lục 4.1). Dung dịch có
một cực đại hấp thụ ở 231 nm.
Độ hấp thụ riêng tại cực đại này
từ 359 đến 381.
C. Phương pháp
sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4)
Bản mỏng: Silica gel GF254 (TT)
Dung môi khai triển: Amoniac -
methanol - dicloromethan (1 : 10 : 90)
Dung dịch thử: Hoà tan 10 mg chế
phẩm trong nước và pha loãng thành 5 ml với cùng dung
môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Hoà tan 10 mg cetirizin
dihydroclorid chuẩn (ĐC) trong nước và pha loãng thành 5 ml với
cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Hoà tan 10 mg clorphenamin
maleat chuẩn (ĐC) trong nước và pha loãng thành 5 ml với
cùng dung môi. Lấy 1 ml dung dịch này, thêm 1 ml dung dịch
dung dịch đối chiếu (1).
Cách tiến hành: Chấm riêng
biệt lên bản mỏng mỗi dung dịch 5 µl. Triển
khai sắc ký cho đến khi mép dung môi đi
được 15 cm. Để bản mỏng khô
dưới luồng không khí mát. Quan sát bản mỏng
dưới đèn tử ngoại ở bước sóng 254
nm. Một vết chính trên sắc ký đồ của dung
dịch thử có vị trí và kích thước tương
tự vết trên sắc ký đồ của dung dịch
đối chiếu (1). Phép thử chỉ có giá trị khi
sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu
(2) có hai vết tách rõ rệt.
D. Chế phẩm cho
phản ứng (A) của clorid (Phụ lục 8.1)
Độ trong và màu
sắc của dung dịch
Dung dịch S: Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong nước
không có carbon dioxyd (TT) rồi pha loãng thành 20 ml với cùng
dung môi.
Dung dịch S
phải trong (Phụ lục 9.2) và không được có màu
đậm hơn màu của dung dịch đối
chiếu VN7 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
pH
Từ 1,2 đến
1,8 (Phụ lục 6.2)
Dùng dung dịch S
để xác định.
Tạp chất liên quan
Kiểm tra bằng
phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (Phụ lục 5.3)
Pha động: Dung dịch acid sulfuric 10% - nước - acetonitril (0,4 : 6,6 : 93).
Dung dịch thử: Hoà tan 20,0 mg chế
phẩm trong pha động và pha loãng thành 100,0 ml với cùng
dung môi .
Dung dịch đối chiếu (1): Hoà tan 5,0 mg cetirizin
dihydroclorid chuẩn (ĐC); 5,0 mg tạp chất chuẩn
A của cetirizin (ĐC) (RS)-1-[(4-clorophenyl)phenylmethyl]
piperazin) trong pha động và pha loãng thành 25,0 ml với cùng
dung môi. Lấy 1,0 ml dung dịch này, pha loãng thành 100,0 ml bằng
pha động.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 2,0 ml dung
dịch thử thành 50,0 ml bằng pha động. Lấy
5,0 ml dung dịch này, pha loãng thành 100,0 ml bằng pha
động.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không
gỉ (25 cm ´ 4,6 mm), chất
nhồi silica gel dùng cho sắc ký (5 µm).
Tốc độ
dòng: 1 ml/phút.
Detector: Quang phổ
tử ngoại, đặt ở bước sóng 230 nm.
Thể tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành:
Tiêm
dung dịch đối chiếu (1). Điều chỉnh
độ nhạy của hệ thống sao cho chiều cao
của các pic trên sắc ký đồ bằng khoảng 50%
thang đo. Phép thử chỉ có giá trị khi độ phân
giải giữa pic thứ nhất (cetirizin) và pic thứ hai
(tạp chất A) ít nhất là 3 và các hệ số bất
đối xứng tối đa là 2,0. Tiêm riêng biệt dung
dịch thử và dung dịch đối chiếu (2). Tiến
hành sắc ký trong thời gian ít nhất bằng 3 lần
thời gian lưu của pic cetirizin. Trên sắc ký
đồ của dung dịch thử, diện tích của
bất kỳ pic nào, trừ pic chính cũng không
được lớn hơn diện tích của pic trên
sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu
(2) (0,2%); tổng diện tích của tất cả các pic,
trừ pic chính, không được lớn hơn 1,5
lần diện tích của pic trên sắc ký đồ
của dung dịch đối chiếu (2) (0,3%); không tính
diện tích của các pic nhỏ hơn 0,1 lần diện
tích của pic trên sắc ký đồ của dung dịch
đối chiếu (2).
Không được quá
10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8)
Hoà tan 2,0 g chế
phẩm trong nước và pha loãng thành 20,0 ml với nước.
Lấy 12 ml dung dịch này đem thử theo phương
pháp 1. Lấy 1 ml dung dịch chì mẫu 10 phần
triệu (TT) để chuẩn bị ống
mẫu đối chiếu.
Mất khối lượng do làm khô
Không được
quá 0,5% (Phụ lục 9.6)
(1,000 g; 100 - 105 oC).
Tro sulfat
Không được quá
0,2% (Phụ lục 9.9, phương pháp 2)
Lấy 1,0 g chế
phẩm đem thử.
Định lượng
Hoà tan khoảng 0,100
g chế phẩm trong 70 ml của hỗn hợp nước - aceton ( 30 : 70). Chuẩn độ bằng dung
dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) đến điểm uốn
thứ hai. Xác định điểm kết thúc bằng
phương pháp chuẩn độ đo điện
thế (Phụ lục 10.2). Song song tiến hành chuẩn
độ một mẫu trắng.
1 ml dung dịch
natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) tương đương
với 15,39 mg C21H27Cl3N2O3.
Bảo quản
Tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Kháng receptor H1
histamin.